Bên cạnh các bộ lọc đã được phân loại trên, jQuery còn hỗ trợ nhiều bộ lọc khác rất hữu ích như bảng sau:
Selector | Mô tả |
---|---|
:animated | Chọn các phần tử đang có hiệu ứng động. |
:header | Chọn một trong các phần tử từ h1 đến h6. |
:hidden | Chọn các phần tử đang ẩn. |
:lang(language) | Chọn các phần tử ở một ngôn ngữ nào đó. |
:not(selector) | Phủ định một selector. |
:root | Chọn phần tử gốc của tài liệu. |
:target | Chọn phần tử đích được chỉ ra bởi URI của tài liệu. |
:visible | Chọn các phần tử có thể nhìn thấy. |
Ví dụ 1: cho đoạn mã HTML sau:
<button class="btn1">Thay đổi màu hiệu ứng động</button> <div style="background:blue;">Div 1</div> <div style="background:green;">Div 2</div> <div style="background:yellow;">Div 3</div>
Tập tin MyjQuery.js chứa đoạn mã sau:
function aniDiv(){ // dùng phương thức animate tạo hiệu ứng động cho Div 1 $("div:eq(0)").animate({width: "50%"}, "slow"); $("div:eq(0)").animate({width: "100%"}, "slow", aniDiv); } aniDiv(); $(".btn1").click(function(){ // thay đổi màu khi nhấn button bằng :animated $(":animated").css("background-color", "red"); });
Ví dụ 2: cho đoạn mã HTML sau:
<h1> tiêu đề cấp 1 </h1> <h2> tiêu đề cấp 2 </h2> <h3> tiêu đề cấp 3 </h3> <p> Đoạn văn bản thứ nhất </p> <p> Đoạn văn bản thứ hai </p>
Tập tin MyjQuery.js chứa đoạn mã sau:
$(":header").css("background-color", "yellow");
Ví dụ 3: cho đoạn mã HTML sau:
<p>Đoạn văn bản thứ nhất.</p> <p>Đoạn văn bản thứ hai.</p> <p style="display:none;">Đoạn văn bản ẩn.</p> <div style="display:none;">Phần tử div ẩn.</div>
Tập tin MyjQuery.js dùng phương thức show() để hiển thị các phần tử bị ẩn:
$(":hidden").show(2000);
Ví dụ 4: cho đoạn mã HTML sau:
<p>Tôi là người Việt Nam.</p> <p lang="vi">Xin chào!</p>
Tập tin MyjQuery.js với đoạn mã chọn phần tử có thuộc tính lang (chỉ ngôn ngữ):
$("p:lang(vi)").css("background-color", "yellow");
Ví dụ 5: cho đoạn mã HTML sau:
<p>Đoạn văn bản thứ nhất.</p> <p>Đoạn văn bản thứ hai.</p> <p class="intro"> Đoạn văn bản thứ ba.</p>
Tập tin MyjQuery.js với đoạn mã chọn tất cả phần tử p ngoại trừ phần tử p có class là intro:
$("p:not(.intro)").css("background-color", "yellow");
Ví dụ 6: đoạn mã jQuery sau sẽ gán màu nền của trang là màu vàng
$(":root").css("background-color", "yellow");
Ví dụ 7: cho đoạn mã HTML sau:
<p>Đoạn văn bản thứ nhất.</p> <p>Đoạn văn bản thứ hai.</p> <p style="display:none;">Đoạn văn bản ẩn.</p>
Tập tin MyjQuery.js với đoạn mã chọn tất cả phần tử p ngoại trừ phần tử p bị ẩn:
$("p:visible").css("background-color", "yellow");
Ý kiến bài viết