JavaScript cung cấp một tập các phương thức hợp lệ cho các đối tượng chuẩn như mảng, hàm, số, chuỗi, biểu thức thường quy.
Đối tượng Mảng (Array): cung cấp một tập các phương thức đã được đề cập một cách chi tiết trong phần mảng.
Đối tượng Hàm (Function): gồm hai phương thức chính là call và apply.
Đối tượng Số (Number): cung cấp một tập các phương thức như bảng mô tả dưới đây:
Phương thức | Chức năng |
---|---|
isFinite(value) | Trả về true nếu value là một số hữu hạn và false nếu ngược lại. (Xem ví dụ ) |
isInteger(value) | Trả về true nếu value là một số nguyên và false nếu ngược lại. (Xem ví dụ ) |
isNaN(value) | Trả về true nếu value là NaN và false nếu ngược lại. (Xem ví dụ) |
isSafeInteger(value) | Trả về true nếu value là số nguyên an toàn (giá trị từ -(253-1) đến 253-1) và false nếu ngược lại. (Xem ví dụ) |
toExponential(x) | Chuyển một số thành kí hiệu mũ. x có giá trị từ 0 đến 20 thể hiện số kí số sau dấu chấm trong kí hiệu mũ. (Xem ví dụ) |
toFixed(x) | Chuyển một số thành một chuỗi. x (mặc định là 0) thể hiện số kí số sau dấu chấm trong chuỗi. (Xem ví dụ) |
toPrecision(x) | Định dạng một số đến chiều dài x. (Xem ví dụ) |
toString(radix) | Chuyển một số đến một chuỗi. radix là cơ số (2: hệ nhị phân, 8: bát phân, 16: thập lục phân, mặc định là cơ số 10 tức hệ thập phân). (Xem ví dụ) |
valueOf() | Thể hiện giá trị của một số. (Xem ví dụ ) |
Biểu thức thường quy (RegExp): cung cấp một tập các phương thức như bảng mô tả dưới đây:
Phương thức | Chức năng |
---|---|
exec(string) | Trả về một mảng chứa chuỗi khớp với string, ngược lại trả về null. (Xem ví dụ ) |
test(string) | Trả về true nếu một so khớp với string được tìm thấy, ngược lại là false. (Xem ví dụ) |
toString() | Trả biểu thức về giá trị chuỗi. (Xem ví dụ) |
Đối tượng chuỗi (String): cung cấp một tập các phương thức như bảng mô tả dưới đây:
Phương thức | Chức năng |
---|---|
charAt(index) | Trả về kí tự tại chỉ số index trong chuỗi. (Xem ví dụ) |
charCodeAt(index) | Trả về mã Unicode của kí tự tại chỉ số index trong chuỗi. (Xem ví dụ) |
concat(s1, s2,…,sn) | Kết hợp hai hay nhiều chuỗi và trả về chuỗi kết hợp. (Xem ví dụ ) |
endsWidth(searchvalue,length) | Trả về true nếu chuỗi kết thúc bởi các kí tự của chuỗi searchvalue, ngược lại là false. length (tuỳ chọn) là chiều dài của chuỗi searchvalue, nếu length bị bỏ qua thì sẽ lấy toàn bộ chuỗi searchvalue. (Xem ví dụ ) |
fromCharCode(n1,n2,…,nX) | Chuyển một hay các giá trị Unicode n1, n2,…,nX thành kí tự. (Xem ví dụ ) |
includes(searchvalue, start) | Trả về true nếu chuỗi chứa các kí tự của chuỗi searchvalue, ngược lại là false. start (tuỳ chọn) là vị trí bắt đầu tìm kiếm chuỗi searchvalue, mặc định là 0. (Xem ví dụ ) |
indexOf(searchvalue, start) | Trả về vị trí nơi chuỗi searchvalue xuất hiện đầu tiên trong chuỗi, ngược lại là -1 nếu không tìm thấy. start (tuỳ chọn) là vị trí bắt đầu tìm kiếm chuỗi searchvalue, mặc định là 0. (Xem ví dụ ) |
lastIndexOf(searchvalue, start) | Trả về vị trí nơi chuỗi searchvalue xuất hiện đầu tiên trong chuỗi, ngược lại là false. start (tuỳ chọn) là vị trí bắt đầu tìm kiếm chuỗi searchvalue, mặc định là chiều dài chuỗi. (Xem ví dụ ) |
localeCompare(compareString) | Trả về -1 nếu chuỗi được sắp xếp trước compareString, 0 nếu chuỗi và chuỗi compareString bằng nhau, 1 nếu chuỗi được sắp xếp sau compareString. (Xem ví dụ ) |
match(regexp) | Trả về một mảng chứa các so khớp (matches) và null nếu không tìm thấy so khớp nào. regexp là chuỗi biểu thức thường quy. (Xem ví dụ ) |
repeat(count) | Trả về một chuỗi chứa count bản sao của chuỗi ban đầu. (Xem ví dụ) |
replace(searchvalue, newvalue) | Thay chuỗi searchvalue (nếu tìm thấy) bằng chuỗi newvalue và trả về chuỗi mới. searchvalue là biểu thức thường quy sẽ quyết định việc thay thế bằng chuỗi newvalue. (Xem ví dụ ) |
search(searchvalue) | Trả về vị trí nơi chuỗi searchvalue xuất hiện đầu tiên trong chuỗi, ngược lại là -1 nếu không tìm thấy. chuỗi searchvalue sẽ được tự động chuyển thành biểu thức thường quy. (Xem ví dụ ) |
slice(start, end) | Trả về một chuỗi con lấy từ một chuỗi cha. start là vị trí bắt đầu của kí tự đầu tiên trong chuỗi con (mặc định là 0 tức vị trí đầu tiên trong chuỗi cha), end là vị trí của kí tự kết thúc trong chuỗi con (mặc định là vị trí cuối cùng của chuỗi cha). (Xem ví dụ) |
split(separator, limit) | Trả về một mảng chứa các chuỗi con được tách từ chuỗi ban đầu. separator xác định kí tự hay biểu thức thường quy dùng để tách các chuỗi, nếu separator được bỏ qua thì mảng sẽ chứa giá trị duy nhất là toàn bộ chuỗi; limit là số các chuỗi con. (Xem ví dụ ) |
startsWith(searchvalue, start) | Trả về true nếu chuỗi bắt đầu là chuỗi searchvalue, ngược lại là false. start là vị trí bắt đầu để tìm chuỗi searchvalue. (Xem ví dụ ) |
substr(start, length) | Rút trích chuỗi con từ một chuỗi với kí tự bắt đầu tại start và số kí tự là length. Nếu start là dương và lớn hơn hay bằng chiều dài chuỗi thì kết quả trả về là chuỗi rỗng, nếu start là âm thì vị trí bắt đầu của chuỗi là vị trí cuối chuỗi, nếu start là âm hay có độ lớn lớn hơn chiều dài chuỗi thì start được khởi tạo đến 0. length là số kí tự của chuỗi con, nếu bỏ qua thì chuỗi con là toàn bộ chuỗi. |
substring(start, end) | Trả về một chuỗi con có vị trí bắt đầu là start (mặc định là 0)và kết thúc là end (mặc định là chiều dài chuỗi) trong chuỗi cho trước. (Xem ví dụ ) |
toLocaleLowerCase() | Chuyển một chuỗi đến các kí tự thường theo từng địa phương dựa vào thiết lập ngôn ngữ trong trình duyệt. (Xem ví dụ ) |
toLocaleUpperCase() | Chuyển một chuỗi đến các kí tự hoa theo từng địa phương dựa vào thiết lập ngôn ngữ trong trình duyệt. (Xem ví dụ ) |
toLowerCase() | Chuyển một chuỗi đến các kí tự thường. (Xem ví dụ ) |
toString() | Trả về một đối tượng chuỗi. (Xem ví dụ) |
toUpperCase() | Chuyển một chuỗi đến các kí tự hoa. (Xem ví dụ ) |
trim() | Xoá khoảng trắng ở đầu và cuối chuỗi. (Xem ví dụ ) |
valueOf() | Trả về giá trị nguyên thuỷ (primitive) của một đối tượng chuỗi. (Xem ví dụ ) |
Ngoài ra, JavaScript cũng cung cấp nhiều phương thức cho các đối tượng khác như Date, Math, v.v.
Ý kiến bài viết